Ý nghĩa
Can được gọi là Thiên Can (tiếng
Hán: 天干; pinyin: tiāngān) hay Thập Can (tiếng Hán: 十干; pinyin: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng
còn được phối hợp với Âm-Dương
và Ngũ
hành.
Danh sách 10 can
Số
|
Can
|
Việt
|
Hoa
|
Nhật
|
Âm-Dương
|
Hành
|
1
|
甲
|
giáp
|
jiǎ
|
kinoe
|
Dương
|
Mộc
|
2
|
乙
|
ất
|
yǐ
|
kinoto
|
Âm
|
Mộc
|
3
|
丙
|
bính
|
bǐng
|
hinoe
|
Dương
|
Hỏa
|
4
|
丁
|
đinh
|
dīng
|
hinoto
|
Âm
|
Hỏa
|
5
|
戊
|
mậu
|
wù
|
tsuchinoe
|
Dương
|
Thổ
|
6
|
己
|
kỷ
|
jǐ
|
tsuchinoto
|
Âm
|
Thổ
|
7
|
庚
|
canh
|
gēng
|
kanoe
|
Dương
|
Kim
|
8
|
辛
|
tân
|
xīn
|
kanoto
|
Âm
|
kim
|
9
|
壬
|
nhâm
|
rén
|
mizunoe
|
Dương
|
Thủy
|
10
|
癸
|
quý
|
guǐ
|
mizunoto
|
Âm
|
Thủy
|
Ý nghĩa
Chi hay Địa Chi (Hán: 地支; pinyin: dìzhī) hay Thập Nhị Chi (Hán: 十二支, shíèrzhī) do có đúng thập nhị (mười hai) chi. Đây là mười hai
từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn
mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh
gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con
người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông
Á và Đông Nam
Á.
Danh sách 12
Chi
Số
|
Chi
|
Việt
|
Hoa
|
Nhật
|
Triều
|
Hoàng
đạo¹
|
Hướng
|
Mùa
|
Tháng
âm lịch
|
Giờ²
|
1
|
子
|
tý
|
zǐ
|
ne
|
자
|
chuột
|
0°
(bắc)
|
đông
|
11
(đông chí)
|
12
(nửa đêm)
|
2
|
丑
|
sửu
|
chǒu
|
ushi
|
축
|
bò
(trâu)
|
30°
|
đông
|
12
|
2
giờ đêm
|
3
|
寅
|
dần
|
yín
|
tora
|
인
|
hổ
|
60°
|
xuân
|
1
|
4
giờ sáng
|
4
|
卯
|
mão
|
mǎo
|
u
|
묘
|
thỏ
(mèo)
|
90°
(đông)
|
xuân
|
2
(xuân phân)
|
6
giờ sáng
|
5
|
辰
|
thìn
|
chén
|
tatsu
|
진
|
rồng
|
120°
|
xuân
|
3
|
8
giờ sáng
|
6
|
巳
|
tỵ
|
sì
|
mi
|
사
|
rắn
|
150°
|
hè
|
4
|
10
giờ sáng
|
7
|
午
|
ngọ
|
wǔ
|
uma
|
오
|
ngựa
|
180°
(nam)
|
hè
|
5
(hạ chí)
|
12
(giữa trưa)
|
8
|
未
|
mùi
|
wèi
|
hitsuji
|
미
|
cừu(dê)
|
210°
|
hè
|
6
|
2
giờ trưa
|
9
|
申
|
thân
|
shēn
|
saru
|
신
|
khỉ
|
240°
|
thu
|
7
|
4
giờ chiều
|
10
|
酉
|
dậu
|
yǒu
|
tori
|
유
|
gà
|
270°
(tây)
|
thu
|
8
(thu phân)
|
6
giờ chiều
|
11
|
戌
|
tuất
|
xū
|
inu
|
술
|
chó
|
300°
|
thu
|
9
|
8
giờ tối
|
12
|
亥
|
hợi
|
hài
|
i
|
해
|
lợn
|
330°
|
đông
|
10
|
10
giờ tối
|
Giờ Âm Lịch - Dương
Lịch
Tương truyền ngày xưa có một người tên Đại Nhiêu đã lập ra Thập Can và
Thập Nhị Chi để giúp người ta tính toán thời gian. Việc tính giờ cũng có liên
quan đến tập tính của 12 loài vật:
Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu chuẩn bị đi cày.
Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
Mão (5-7 giờ): Lúc trăng vẫn còn chiếu sáng.
Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây mưa (quần long hành
vũ).
Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có dương tính cao nên được xếp vào giữa
trưa.
Mùi (13-15 giờ): Lúc dê ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc
lại.
Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng.
Tuất (19-21 giờ): Lúc chó phải trông nhà.
Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.
60 tổ hợp Can
Chi
Người ta ghép một can với một chi để tạo thành tên gọi chính thức của
những cái cần đặt tên (ngày, giờ, tháng, năm v.v...) bắt đầu từ can Giáp và chi
Tý tạo ra Giáp
Tý, sau đó đến can Ất và chi Sửu tạo ra Ất
Sửu và cứ như vậy cho đến hết (Bính,..., Quý) và (Dần ..., Hợi). Hết
can (hoặc chi) cuối cùng thì nó tự động quay trở lại cho đến tổ hợp cuối cùng là
Quý
Hợi. Có tổng cộng 60 (bằng bội số chung nhỏ nhất của 10
và 12)
tổ hợp khác nhau của 10
can và 12
chi. Một chi có thể ghép với năm can và một can là sáu chi. 60
tổ hợp can chi là :
Bảng "Chu kỳ 60
năm"
Bảng tra nhanh: Chu kỳ Can Chi 60
năm
Giáp
|
Ất
|
Bính
|
Đinh
|
Mậu
|
Kỷ
|
Canh
|
Tân
|
Nhâm
|
Quý
| |
Tý
|
1
|
13
|
25
|
37
|
49
|
|||||
Sửu
|
2
|
14
|
26
|
38
|
50
| |||||
Dần
|
51
|
3
|
15
|
27
|
39
|
|||||
Mão
|
52
|
4
|
16
|
28
|
40
| |||||
Thìn
|
41
|
53
|
5
|
17
|
29
|
|||||
Tỵ
|
42
|
54
|
6
|
18
|
30
| |||||
Ngọ
|
31
|
43
|
55
|
7
|
19
|
|||||
Mùi
|
32
|
44
|
56
|
8
|
20
| |||||
Thân
|
21
|
33
|
45
|
57
|
9
|
|||||
Dậu
|
22
|
34
|
46
|
58
|
10
| |||||
Tuất
|
11
|
23
|
35
|
47
|
59
|
|||||
Hợi
|
12
|
24
|
36
|
48
|
60
|
No comments:
Post a Comment